Phần mềm dịch vụ công

SỐ HÓA HỒ SƠ

1. Định nghĩa số hóa hồ sơ là gì?


Nghị định 78/2015/NĐ-CP có nêu rõ:

“Số hóa hồ sơ là việc quét dữ liệu có sẵn trên giấy nhằm chuyển đổi dữ liệu dạng văn bản giấy sang văn bản điện tử”.

Bản chất của việc số hóa hồ sơ là chuyển những dữ liệu truyền thống, thông thường thành dạng dữ liệu số, có thể khai thác và truy vấn mọi lúc, mọi nơi, không giới hạn.

2. Lợi ích của việc số hóa hồ sơ là gì?

Việc số hóa giúp doanh nghiệp mở rộng không gian làm việc, nâng cao năng suất lao động và giảm thiểu những rủi ro khi lưu trữ vật lý.

Bên cạnh đó, số hóa hồ sơ cũng là phương án tiết kiệm chi phí về lâu, về dài cho tổ chức.

Doanh nghiệp sẽ:

- Loại bỏ được chi phí vận hành, bảo quản, nhân sự cho kho giấy tờ trong nội bộ.

- Tối ưu về doanh thu, gia tăng không gian dùng để sản xuất – kinh doanh hiệu quả.

- Tiết kiệm thời gian xử lý giấy tờ hàng ngày

3. Quy trình số hóa hồ sơ là gì?

Quá trình một hồ sơ được số hóa sẽ trải qua 7 bước cơ bản bao gồm:

- Bước 1: Tổng hợp hồ sơ cần số hóa

- Bước 2: Sắp xếp, phân loại các loại hồ sơ

- Bước 3: Scan hồ sơ

- Bước 4: Kiểm tra thông tin hồ sơ sau khi quét

- Bước 5: Nhập liệu, nhận dạng ký tự

- Bước 6: Kiểm tra lại thông tin đầu vào

- Bước 7: Quản lý, lưu trữ thông tin hồ sơ

4. Các dịch vụ hỗ trợ số hóa hồ sơ cho doanh nghiệp?

Quá trình số hóa hồ sơ cho doanh nghiệp là hoạt động mang tính chất dài hạn. Hiếm có doanh nghiệp nào có thể số hóa toàn bộ hồ sơ của tổ chức trong một lần duy nhất.

Việc này được thực hiện dần dần. Đơn vị sẽ tiến hành sắp xếp, lọc và tiến hành số hóa các văn bản, tài liệu quan trọng, thường xuyên sử dụng trước. Sau đó những giấy tờ kém quan trọng hơn sẽ được số hóa kế tiếp.

Để thực hiện việc số hóa hồ sơ một cách thuận lợi, doanh nghiệp có thể tham khảo một số dịch vụ sau (Các dịch vụ này sẽ đi theo quy trình số hóa hồ sơ nói ở phần trên)

- Dịch vụ phân loại chỉnh lý: Là dịch vụ cơ bản trong quá trình số hóa giúp xây dựng, sắp xếp hệ thống hồ sơ trong nội bộ của doanh nghiệp theo tiêu chuẩn để phục vụ cho công tác tìm kiếm, truy xuất thông tin.

- Dịch vụ nhập liệu: Các dữ liệu, thông tin trên những hồ sơ vật lý truyền thống của doanh nghiệp sẽ được nhập thành dữ liệu điện tử.

- Dịch vụ Scan hồ sơ: Thông qua quá trình scan, các hồ sơ giấy truyền thống sẽ được chuyển thành các định dạng số PDF, TIFF, JPG, PNG, … để lưu trữ và duy trì lâu dài trên nền tảng số.

- Dịch vụ số hóa: Các hồ sơ định dạng text, hình ảnh sẽ được số hóa thành các tệp tin điện tử có thể chỉnh sửa, lưu trữ.

- Dịch vụ lưu trữ, quản lý khai thác hồ sơ: Dịch vụ này cho phép doanh nghiệp có thể lưu trữ, quản lý, khai thác các hồ sơ thông qua hệ thống quản lý tài liệu điện tử riêng. Đây giống như các văn phòng số di động của mỗi đơn vị.

CHỮ KÝ SỐ

1. Chữ ký số được dùng cho mục đích gì?

Chữ ký số (chứng thư số hay còn gọi là usb token) là một thiết bị đã được mã hóa toàn bộ thông tin dữ liệu của doanh nghiệp vào USB Token, dùng để ký số điện tử thay chữ ký bằng tay trên các loại văn bản tài liệu số thông qua mạng.

Như vậy, doanh nghiệp ngay khi có GPKD bắt buộc phải có chữ ký số để khai báo thuế ban đầu và nộp lệ phí môn bài ban đầu, hay nói cách khác Chữ ký số (chứng thư số) là thiết bị không thể thiếu cho các doanh nghiệp hiện nay.


2. Chữ ký số được dùng cho mục đích gì?

Chữ ký số sử dụng để kê khai nộp thuế trực tuyến, kê khai hải quan điện tử, giao dịch ngân hàng điện tử, giao dịch chứng khoán điện tử, kê khai bảo hiểm xã hội điện tử, ký hóa đơn điện tử, cổng thông tin một cửa quốc gia, cơ quan hành chính…mà không phải in các tờ kê khai, đóng dấu đỏ của công ty.

Cá nhân, doanh nghiệp có thể dùng chữ ký số để ký hợp đồng với các đối tác làm ăn trực tuyến mà không cần gặp nhau. Chỉ cần ký vào file hợp đồng và gửi qua email.

3. Lợi ích mà chữ ký số mang lại đối với doanh nghiệp:

  • Chữ ký số điện tử là thiết bị đảm bảo an toàn và chính xác, có tính bảo mật và toàn vẹn dữ liệu cao;

  • Các hồ sơ trực tuyến được công nhận về mặt pháp lý tương đương các hồ sơ bản cứng (có chữ ký của người có thẩm quyền và con dấu của tổ chức/doanh nghiệp). Vì thế đây là bằng chứng chống chối bỏ trách nhiệm trên nội dung đã ký, giúp cá nhân/cơ quan/tổ chức yên tâm hơn với giao dịch điện tử của mình;

  • Ngoài ra, chữ ký số sẽ giúp việc trao đổi dữ liệu dễ dàng, nhanh chóng, đảm bảo tính pháp lý, tiết kiệm rất nhiều thời gian đi lại, chờ đợi, không phải in ấn hồ sơ. Việc ký kết cũng có thể diễn ra ở bất kì đâu, bất kì thời gian nào.

Với chữ ký số, doanh nghiệp không còn phải in ấn và quản lý tài liệu giấy. Tổ chức/doanh nghiệp có thể điện tử hóa việc ký và lưu trữ các chứng từ, tài liệu như hợp đồng, chứng từ kế toán, báo cáo kế toán, báo cáo quản trị…

HÓA ĐƠN ĐIỆN TỬ, VÉ ĐIỆN TỬ

1. Hóa đơn điện tử là gì?

- Hóa đơn là chứng từ kế toán do tổ chức, cá nhân bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ lập, ghi nhận thông tin bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ. Hóa đơn được thể hiện theo hình thức hóa đơn điện tử hoặc hóa đơn do cơ quan thuế đặt in.

- Hóa đơn điện tử là hóa đơn có mã hoặc không có mã của cơ quan thuế được thể hiện ở dạng dữ liệu điện tử do tổ chức, cá nhân bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ lập bằng phương tiện điện tử để ghi nhận thông tin bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ theo quy định của pháp luật về kế toán, pháp luật về thuế, bao gồm cả trường hợp hóa đơn được khởi tạo từ máy tính tiền có kết nối chuyển dữ liệu điện tử với cơ quan thuế, trong đó:

+ Hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế là hóa đơn điện tử được cơ quan thuế cấp mã trước khi tổ chức, cá nhân bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ gửi cho người mua.

Mã của cơ quan thuế trên hóa đơn điện tử bao gồm số giao dịch là một dãy số duy nhất do hệ thống của cơ quan thuế tạo ra và một chuỗi ký tự được cơ quan thuế mã hóa dựa trên thông tin của người bán lập trên hóa đơn.

+ Hóa đơn điện tử không có mã của cơ quan thuế là hóa đơn điện tử do tổ chức bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ gửi cho người mua không có mã của cơ quan thuế.

(Khoản 1, 2 Điều 3 Nghị định 123/2020/NĐ-CP)

2. Nguyên tắc sử dụng

Nguyên tắc sử dụng hóa đơn điện tử đảm bảo nguyên tắc: xác định được số hóa đơn theo nguyên tắc liên tục và trình tự thời gian, mỗi số hóa đơn đảm bảo chỉ được lập và sử dụng một lần duy nhất.

Hóa đơn đã lập dưới dạng giấy nhưng được xử lý, truyền hoặc lưu trữ bằng phương tiện điện tử không phải là HĐĐT. HĐĐT có giá trị pháp lý nếu thỏa mãn đồng thời các điều kiện sau:

  • Có sự đảm bảo đủ tin cậy về tính toàn vẹn của thông tin chứa trong HĐĐT từ khi thông tin được tạo ra ở dạng cuối cùng là HĐĐT.

  • Tiêu chí đánh giá tính toàn vẹn là thông tin còn đầy đủ và chưa bị thay đổi, ngoài những thay đổi về hình thức phát sinh trong quá trình trao đổi, lưu trữ hoặc hiển thị HĐĐT.

  • Thông tin chứa trong HĐĐT có thể truy cập, sử dụng được dưới dạng hoàn chỉnh khi cần thiết.

3. HĐĐT phải đáp ứng các nội dung sau

a) Tên hóa đơn, ký hiệu hóa đơn, ký hiệu mẫu, số thứ tự hóa đơn; Ký hiệu hóa đơn, ký hiệu mẫu, số thứ tự trên hóa đơn thực hiện theo quy định tại Phụ lục số 1 Thông tư số 153/2010/TT-BTC của Bộ Tài chính.

b) Tên, địa chỉ, mã số thuế của người bán.

c) Tên, địa chỉ, mã số thuế của người mua.

d) Tên hàng hóa, dịch vụ; đơn vị tính, số lượng, đơn giá hàng hoá, dịch vụ; thành tiền ghi bằng số và bằng chữ. Đối với hóa đơn giá trị gia tăng, ngoài dòng đơn giá là giá chưa có thuế giá trị gia tăng, phải có dòng thuế suất thuế giá trị gia tăng, tiền thuế giá trị gia tăng, tổng số tiền phải thanh toán ghi bằng số và bằng chữ.

e) Chữ ký số điện tử theo quy định của pháp luật của người bán; ngày, tháng năm lập và gửi hóa đơn. Chữ ký điện tử theo quy định của pháp luật của người mua trong trường hợp người mua là đơn vị kế toán.

g) Hóa đơn được thể hiện bằng tiếng Việt. Trường hợp cần ghi thêm chữ nước ngoài thì chữ nước ngoài được đặt bên phải trong ngoặc đơn ( ) hoặc đặt ngay dưới dòng tiếng Việt và có cỡ nhỏ hơn chữ tiếng Việt. Chữ số ghi trên hóa đơn là các chữ số tự nhiên: 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9; sau chữ số hàng nghìn, triệu, tỷ, nghìn tỷ, triệu tỷ, tỷ tỷ phải đặt dấu chấm (.); nếu có ghi chữ số sau chữ số hàng đơn vị phải đặt dấu phẩy (,) sau chữ số hàng đơn vị.

BẢO HIỂM XÃ HỘI ĐIỆN TỬ

1. Phần mềm kê khai bảo hiểm xã hội điện tử là gì?

Khai bảo hiểm xã hội điện tử là việc các cá nhân, doanh nghiệp, tổ chức thực hiện việc kê khai và nộp hồ sơ bảo hiểm xã hội thông qua hệ thống điện tử sử dụng mạng Internet. Nghĩa là thay vì tiếp nhận các bộ hồ sơ giấy tại hệ thống một cửa như trước đây, cơ quan BHXH sẽ tiếp nhận các hồ sơ kê khai điện tử qua mạng.

Phần mềm bảo hiểm xã hội là công cụ để thực hiện các giao dịch điện tử nói trên. Các phần mềm kê khai BHXH điện tử được cung cấp bởi các nhà cung cấp dịch vụ I-VAN đã được Bảo hiểm xã hội Việt Nam chính thức ký hợp đồng.

2. Các phương thức thực hiện giao dịch BHXH điện tử

Theo Quyết định số 08/2015/QĐ-TTg về việc thí điểm giao dịch điện tử trong lĩnh vực Bảo hiểm xã hội, quy định của BHXH Việt Nam và chỉ đạo của BHXH TP Hà Nội về việc thực hiện giao dịch điện tử trong thực hiện thủ tục tham gia BHXH, BHYT, BHTN thì các đơn vị sử dụng lao động được phép lựa chọn một trong hai phương thức nộp bảo hiểm xã hội điện tử sau đây:

  • Cổng thông tin điện tử của Bảo hiểm xã hội Việt Nam.

  • Cổng giao dịch điện tử của các đơn vị cung cấp I-VAN.

Trong đó, các nhà cung cấp sẽ cung cấp các phần mềm kê khai bảo hiểm xã hội điện tử với các tính năng, hỗ trợ khác nhau để thực hiện nộp hồ sơ lên cơ quan BHXH.

3. Các tiêu chí lựa chọn phần mềm bảo hiểm xã hội

Với những doanh nghiệp mới thành lập, lựa chọn giải pháp phần mềm hỗ trợ kê khai BHXH là mối quan tâm hàng đầu. Không chỉ liên quan trực tiếp đến công việc khai BHXH của Kế toán, nhân sự, việc lựa chọn giải pháp khai BHXH điện tử còn ảnh hưởng đến việc giải quyết các chế độ, quyền lợi của người lao động.

Vậy khi lựa chọn phần mềm bảo hiểm xã hội điện tử, doanh nghiệp cần dựa trên các tiêu chí nào?

  • Được triển khai chính thức theo mô hình IVAN được cung cấp bởi các đơn vị được Bảo hiểm xã hội Việt Nam chính thức lựa chọn.

  • Phần mềm được cài đặt đơn giản, nhỏ gọn.

  • Giao diện đơn giản, thân thiện, dễ sử dụng.

  • Tích hợp nhiều tiện ích hỗ trợ tối đa cho người dùng trong quá trình nộp hồ sơ, quản lý và lưu trữ hồ sơ kê khai BHXH.

  • Đảm bảo tối đa bảo mật dữ liệu khi kê khai Bảo hiểm xã hội.

  • Dịch vụ hỗ trợ tận tình, chuyên nghiệp, kịp thời hướng dẫn và giải đáp mọi vấn đề phát sinh trong quá trình kê khai BHXH điện tử.